BIỂU GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN CẢNG SÀI GÒN
(Thanh toán bằng USD)
Ban hành kèm theo QĐ số : 948/ 2005/ QĐ ngày 12 tháng 08 năm 2005
của Tổng Giám Đốc Cảng Sài Gòn
**************
I – QUY ĐỊNH CHUNG
1/. Đối tượng áp dụng :
1.1 Tàu thủy hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa (kể cả container) từ Việt nam đi nước ngoài và từ nước ngoài đến Việt nam, vận tải quá cảnh Việt nam, vận tải trung chuyển Quốc tế (gọi chung là vận tải quốc tế); Tàu quân sự; Tàu thực tập sinh mang quốc tịch nước ngoài vào, rời hoặc neo đậu tại cầu, phao thuộc Cảng Sài Gòn quản lý hoặc yêu cầu Cảng Sài Gòn cung cấp dịch vụ.
1.2 Hàng hóa (kể cả container) xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, ra hoặc vào khu chế xuất do người vận chuyển (hoặc người được người vận chuyển ủy thác) thanh toán giá dịch vụ cảng biển.
1.3 Hành khách (kể cả thuyền viên, sỹ quan của tàu khách hoặc các tàu quân sự, tàu thực tập sinh) từ nước ngoài đến Việt nam bằng đường biển hoặc ngược lại.
2/. Thời gian làm việc : Ngày làm việc bình thường từ 7:00 đến 17:00, công nhân cảng bốc xếp liên tục 3 ca (kể cả ngày Chủ nhật, Lễ, Tết.)
3/. Đơn vị tính giá dịch vụ cảng biển và cách quy tròn :
Mức thu giá dịch vụ Cảng biển được tính trên cơ sở tổng dung tích (GROSS TONNAGE – GT); công suất máy chính được tính bằng mã lực (HORSE POWER – HP) hoặc KWAT (KW) của tàu thủy; thời gian tính bằng giờ, ngày; khối lượng hàng hóa được tính bằng Tấn (T) hoặc m3; container được tính bằng chiếc; Cụ thể :
3.1 Đơn vị tính trọng tải :
3.1.1 Đối với tàu thủy chở hàng khô (kể cả container) – DRY CARRIERS, tàu quân sự và tàu thực tập sinh: Trọng tải tính giá dịch vụ cảng biển là tổng dung tích (GT) lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm; Phần lẻ dưới 0,5 GT không tính; từ 0,5 GT trở lên tính tròn là 1 GT.
3.1.2 Đối với tàu thủy chở hàng lỏng – LIQUID CARGO TANKERS: Trọng tải tính giá dịch vụ Cảng biển bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm, không phân biệt tàu có hay không có két nước dằn hoặc phân ly.
3.1.3 Đối với tàu thủy ra vào để chở khách, sửa chữa, phá dỡ: Trọng tải tính giá dịch vụ cảng biển bằng 50% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm.
3.1.4 Những phương tiện không ghi GT: Trọng tải tính giá dịch vụ cảng biển được quy đổi như sau :
– Tàu chở hàng : 1,5 Tấn trọng tải đăng ký tính bằng 01 GT.
– Tàu kéo, tàu đẩy : 01 sức ngựa (HP) tính bằng 0,5 GT.
– Sàlan : 01 Tấn trọng tải tính bằng 01 GT.
3.1.5 Đối với tàu thủy là đoàn sà lan, tàu kéo (hoặc tàu đẩy): Trọng tải tính giá dịch vụ cảng biển là tổng GT của cả đoàn sà lan và tàu kéo (hoặc tàu đẩy).
3.2 Đơn vị công suất máy : Là sức ngựa (HP) hoặc KW; phần lẻ dưới 01 HP (hoặc KW) tính tròn 01 HP (hoặc KW)
3.3 Đơn vị trọng lượng hoặc khối lượng hàng hóa (kể cả bao bì): Là tấn (T) hoặc m3, phần lẻ dưới 0.5 T hoặc 0.5 m3 không tính; từ 0.5 T hoặc 0.5 m3 trở lên tính 1T hoặc 1 m3. Trong một vận đơn lẻ, trọng lượng hoặc khối lượng tối thiểu để tính cước là 1T hoặc 1 m3. Với loại hàng hóa mỗi tấn chiếm từ 2 m3 trở lên được quy đổi 2 m3 tính bằng 1 tấn.
3.4 Đơn vị thời gian :
– Đối với đơn vị thời gian là ngày : 1 ngày tính là 24 giờ, phần lẻ của ngày từ 12 giờ trở xuống tính ½ ngày, trên 12 giờ tính 1 ngày.
– Đối với đơn vị thời gian là giờ : 1 giờ tính bằng 60 phút, phần lẻ từ 30 phút trở
xuống tính ½ giờ, trên 30 phút tính 1 giờ.
– Một ca tính bằng 8 giờ , ½ ca tính bằng 4 giờ.
3.5 Đơn vị tiền tệ tính giá dịch vụ cảng biển: Là Dollars Mỹ (USD). Việc thanh toán giá dịch vụ cảng biển thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại tệ của Nhà nước Việt nam. Trường hợp phải chuyển đổi từ đồng Dollars Mỹ ra loại tiền Việât nam thì quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm thanh toán.
II – GIÁ CẦU BẾN VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI
1/. Giá sử dụng cầu bến, phao neo thuộc khu vực cảng :
1.1 Đối với phương tiện:
1.1.1 Phương tiện cập cầu, buộc phao phải trả tiền theo đơn giá sau:
– Đỗ tại cầu : 0,0029 USD/ GT – giờ
– Đỗ tại phao : 0,0012 USD/ GT – giờ
1.1.2 Trường hợp tàu đỗ nhiều nơi trong phạm vi Cảng : Tiền cầu bến tính theo thời gian và đơn giá thực tế phương tiện đỗ từng khu vực, sau đó cộng lại.
1.1.3 Khi nhận được lệnh rời Cảng, nếu phương tiện trên vẫn chiếm cầu, phao phải trả tiền chiếm dụng theo đơn giá sau:
– Chiếm cầu : 0,006 USD / GT – giờ
– Chiếm phao : 0,002 USD / GT – giờ
1.1.4 Tàu có tổng dung tích dưới 200 GT : Cảng áp dụng mức thu giá cầu bến một chuyến (bao gồm cả lượt vào và lượt ra) là 50 USD/tàu-chuyến trong phạm vi 05 ngày (kể từ ngày tàu cập Cảng); từ ngày thứ 06 trở đi mỗi ngày thu thêm 15 USD.
1.1.5 Tàu thủy đỗ áp mạn với tàu khác đậu tại cầu : 0,0017 USD/ GT – giờ
1.1.6 Trường hợp không làm hàng được do thời tiết, với thời gian trên 01 ngày (24 giờ liên tục) hoặc phải nhường cầu cho tàu thủy khác theo lệnh của Cảng Vụ thì không thu cước cầu bến/ phao neo của thời gian không làm hàng.
1.2 Đối với hành khách :
(Hành khách bao gồm cả thuyền viên và sỹ quan của tàu khách hoặc thuyền viên và sỹ quan của tàu quân sự, tàu thực tập sinh)
1.2.1 Hành khách qua cầu, bến (đi hoặc đến) phải trả cước theo mức :
- Lượt vào : 1 USD / người
- Lượt rời : 1 USD/ người
(Trẻ em dưới 12 tuổi không thu)
1.2.2 Trường hợp tàu biển đậu tại khu vực neo đậu được phép sử dụng phương tiện vận tải thủy khác để đưa đón khách cập cầu cảng vào tham quan du lịch, giá cầu bến đối với hành khách là 1 USD/ người (bao gồm cả lượt vào và lượt rời).
2/. Giá tàu lai hỗ trợ :
2.1 Phương tiện biển ra vào các cầu cảng/ bến phao thuộc Cảng Sài Gòn quản lý, có sử dụng tàu lai hỗ trợ phải trả tiền hỗ trợ theo đơn giá :
Đơn vị tính : USD / lần vào hoặc ra
STT |
LOẠI TÀU LAI |
Đơn giá |
01 |
Tàu LAI NHỎ ( 480 HP – 600 HP ) |
205 |
02 |
Tàu LAI TRUNG (1.000 HP – 1.130 HP ) |
391 |
03 |
Tàu LAI LỚN (1.700 HP – 2.000 HP ) |
488 |
Đơn giá này áp dụng vào mọi thời điểm trong ngày (Không tính tăng phục vụ ngoài giờ, ngày Chủ nhật, Lễ, Tết.)
2.2 Các trường hợp đặc biệt:
- Tăng 30% đơn giá Mục 2.1:
– Shifting giữa các cầu/ phao của Cảng Sài Gòn (trên sông Sài Gòn).
– Shifting giữa các cầu/ phao của Cảng Sài Gòn (trên sông Sài Gòn) và các cầu/ phao của Cảng Bến Nghé, Cảng Tân Thuận Đông.
– Shifting giữa Cảng Lotus/ Cảng Rau Quả và Cảng Tân Thuận 2. - Tăng 50% đơn giá Mục 2.1:
– Shifting giữa các cầu/ phao của Cảng Sài Gòn và cầu/ phao của cảng khác (trên sông Sài Gòn)
– Tàu lai phải hộ tống tàu từ Hải lý 4 vào các cầu/ phao trên sông Sài Gòn (hoặc ngược lại) theo yêu cầu của Hoa tiêu. - Tăng 100% đơn giá Mục 2.1:
– Shifting giữa các phao thuộc khu vực Nhà Bè và các cầu/ phao trên sông Sài Gòn. - Tàu biển shifting trong trường hợp có chuyển đổi Đại lý : tính bình thường như một lần tàu vào (hoặc ra) cảng.
- Tàu lai đã có mặt tại điểm phục vụ theo order của Đại lý, nhưng vì một lý do nào đó tàu biển không đến, đến không đúng giờ, không chạy, hoặc thay đổi tàu lai do yêu cầu của Hoa tiêu: tính 50% đơn giá tàu lai phục vụ.
- Các trường hợp được tính giá thỏa thuận giữa CTy Lai Dắt Tàu Biển và Chủ tàu (Đại lý):
– Máy chính của tàu biển không hoạt động, phải sử dụng tàu lai để đẩy hoặc kéo.
– Tàu lai phục vụ tàu biển đến/ đi/ shifting tại các cầu cảng/ bến phao không thuộc Cảng Sài Gòn quản lý; hoặc chủ tàu yêu cầu tàu lai phục vụ ngoài các khu vực được quy định ở trên; hoặc phục vụ đưa tàu vào (ra) ụ đốc để sửa chữa.
– Tàu lai hỗ trợ trong trường hợp cứu hộ, gió cấp 7 trở lên.
3/. Giá buộc mở dây : (Đã bao gồm chi phí phương tiện phục vụ việc buộc mở dây)
Đơn vị tính : USD/ lần buộc và mở
TRỌNG TẢI TÀU |
TẠI CẦU |
TẠI PHAO |
Dưới 500 GT |
11 |
32 |
Từ 500 đến 1.000 GT |
17 |
51 |
Từ 1.001 đến 4.000 GT |
35 |
90 |
Từ 4.001 đến 10.000 GT |
45 |
125 |
Từ 10.001 đến 15.000 GT |
55 |
145 |
Từ 15.001 đến 20.000 GT |
70 |
160 |
Từ 20.001 trở lên |
90 |
200 |
Giá dịch vụ buộc mở dây tính cho một lần buộc và mở. |
4/. Giá thuê Canoe : Đưa rước công nhân, hành khách 30 USD/ giờ.
5/. Giá cung cấp nước ngọt : (Đã bao gồm chi phí phương tiện phục vụ việc cấp nước )
Cảng cung cấp nước ngọt theo yêu cầu của tàu và thu theo đơn giá :
– Cấp nước bằng hệ thống đường ống dẫn nước từ bờ : 2.50 USD/ m3
– Cấp nước bằng phương tiện thủy : 3.50 USD/ m3
6/. Giá dịch vụ đổ rác :
Phương tiện đỗ tại cầu hoặc phao 03 ngày phải đổ rác một lần, lần đầu tính từ lúc tàu cập cầu, phao theo đơn giá sau :
6.1 Đối với tàu chở hàng:
Đơn vị tính: USD/ lần tàu
TRỌNG TẢI TÀU |
Tại cầu |
Tại phao |
Dưới 200 GT |
4 |
8 |
Từ 200 đến 15.000 GT |
15 |
40 |
Từ 15.001 GT trở lên |
30 |
50 |
6.2 Đối với tàu chở khách, tàu quân sự, tàu thực tập sinh :
– Đỗ tại cầu : 0,70 USD/ người
+ Mức thu tối thiểu một lần đổ rác : 100 USD/ lần-tàu
+ Mức thu tối đa một lần đổ rác : 500 USD/ lần-tàu
– Đỗ tại phao, vũng, vịnh (hoặc đỗ tại cầu nhưng phải dùng phương tiện thủy mới thực hiện được việc đổ rác) : tính bằng 130% đơn giá đỗ tại cầu.
– Trường hợp tàu chở khách hoạt động định tuyến tối thiểu 4 chuyến/tháng/cảng, nếu thực tế có thuê đổ rác, giá dịch vụ đổ rác được tính bằng 60% đơn giá đỗ tại cầu.
6.3 Trường hợp đặc biệt :
– Những tàu chở hàng hoặc chở khách có sử dụng thiết bị xử lý rác trước khi thực hiện việc đổ rác, nếu thực tế có thuê đổ rác, đơn giá tính bằng 50% đơn giá mục 6.1 và mục 6.2.
– Trường hợp theo yêu cầu của chủ tàu hoặc các cơ quan kiểm dịch phải hủy (đốt, chôn…) rác, Giám đốc đơn vị làm dịch vụ đổ rác thỏa thuận mức giá với khách hàng.
7/. Giá dịch vụ đóng mở hầm hàng:
Chủ tàu có yêu cầu công nhân Cảng đóng, mở hầm hàng phải trả tiền theo đơn giá sau:
7.1 Trường hợp sử dụng cần cẩu tàu :
Đơn vị tính : USD/ lần-hầm
STT | Trọng tải tàu |
Đóng hoặc mở nắp hầm hàng để lại trên boong |
Đóng hoặc mở nắp hầm hàng đưa lên bờ |
1 |
Từ 5.000 GT trở xuống |
8 |
16 |
2 |
Từ 5.001 GT đến 10.000 GT |
14 |
28 |
3 |
Từ 10.001 GT trở lên |
20 |
40 |
7.2 Trường hợp sử dụng cần cẩu cảng : Tính bằng 150% đơn giá mục 7.1
7.3 Trường hợp tàu có 2 boong (TWEEN DECK): Tính bằng 200% đơn giá mục 7.1
8/. Các loại giá khác :
Khi Chủ tàu có yêu cầu cung cấp công nhân làm các dịch vụ như :
+ Dọn vệ sinh hầm hàng.
+ Quét rửa mặt boong.
+ Chằng buộc hàng hóa
+ Kiểm đếm, giao nhận hàng hóa
+ Các dịch vụ khác chưa kê ở trên
Cảng và Chủ tàu sẽ thỏa thuận mức cước cho từng dịch vụ phát sinh.
III – GIÁ TÁC NGHIỆP HÀNG HÓA, CONTAINER
1/. Giá tác nghiệp đối với hàng hóa :
1.1 Bảng chia nhóm hàng :
Nhóm 1 : Các loại hàng rời (hàng để xá)
Nhóm 2 : Các loại hàng bao (trừ các bao nông lâm thổ sản, bao hạt nhựa, bạch
lạp, đã kê ở nhóm dưới).
Nhóm 3: Kim khí các loại đóng thành bó, kiện, sắøt xây dựng, sắt phôi, kim loại thỏi, gang, thép tấm, tôn cuộn, tôn lợp, ống nước, các loại hàng bằng kim loại thanh để rời, các sản phẩm kim khí hoàn chỉnh khác v.v..
Nhóm 4 : Các máy móc, thiết bị, hàng đóng kiện, thùng phuy, can, bồn như xăng, dầu, mỡ, sơn, nhựa đường, đất đèn, thuốc trừ sâu, thuốc chống mục, hóa chất v.v… gỗ ván ép, gỗ tròn, gỗ sẻ, luồng, tre, nứa dài <= 12 m (không gồm các yếu tố ghi ở nhóm 6).
Nhóm 5 :
– Gồm các loại hàng thuộc về bách hoá, tạp phẩm, thủ công mỹ nghệ, bao nông, lâm, thổ sản khác chưa có tên trong bảng này, bao hạt nhựa, bạch lạp, hàng công nghệ thực phẩm không phân biệt qui cách đóng gói, hình thức bao bì, hòm kiện hay để trần (trừ những hàng đặc biệt có qui định riêng) như : Đồ dùng gia đình, dụng cụ thể thao, văn phòng phẩm, giấy cuộn, bột giấy, bông, vải, sợi, vỏ bao, các loại lông thú, tăm hương, hàng mỹ nghệ, xà phòng, đồ hộp, hạt tiêu, chè, cà phê, thuốc lá, thực phẩm.
– Hàng làm bằng: Gạch men, đất nung, sành sứ, thủy tinh, kính, hàng làm bằng nhựa, chất dẻo, than đóng thành bánh.
– Các loại thuốc đông tây y, súc vật sống, rau, hoa quả tươi, mật ong, các lọai cây .
Nhóm 6 :
– Các loại hàng cồng kềnh, trọng lượng cao, không phân biệt có đóng gói hay để trần như: khung băng chuyền, dầm cầu, nồi súp de, tuốc bin, khung nhà và các loại hàng có một trong các yếu tố sau đây : Có trọng lượng trên 20 tấn đến 30 tấn hoặc có kích thước dài trên 12 mét đến 15 mét; chiều rộng từ 2,5 đến dưới 3,5 mét; chiều cao 2,5 đến dưới 3,5 mét.
– Các loại hàng có giá trị như : sâm, nhung, các loại rượu ngoại, bia hộp, thuốc lá ngoại, yến sào,
– Hàng pha lê, máy móc tinh vi như : máy thu hình, máy điện tử, máy chiếu phim, máy móc dụng cụ y tế
Nhóm 7:
Các loại phương tiện vận tải, cơ giới nguyên chiếc ( từ 30 Tấn trở xuống)
* Các loại hàng hóa khác không nêu ở trên căn cứ vào tính chất, quy cách đóng gói, năng suất xếp dỡ để xếp vào nhóm hàng tương đương.
1.2 Giá dịch vụ bốc dỡ hàng hóa : (Bằng cần cẩu tàu)
Đơn vị tính : USD/ tấn
NHÓM HÀNG |
Hầm tàu -> Ôtô / Xà lan |
Hầm tàu / Sà lan -> Kho bãi cảng(hoặc ngược lại) |
1 |
1.30 |
1.85 |
2 |
1.75 |
2.30 |
3 |
2.30 |
3.00 |
4 |
2.50 |
3.30 |
5 |
2.80 |
3.70 |
6 |
3.20 |
4.20 |
* Ghi chú:
- Trường hợp tàu không có cần cẩu hoặc Chủ tàu yêu cầu sử dụng cần cẩu Cảng, ngoài đơn giá bốc dỡ Mục 1.2.1, Cảng sẽ thu thêm giá thuê cần cẩu được quy định tại mục III-6 của biểu giá này.
- Bốc dỡ ngoài phao: Tăng 10% đơn giá Mục 1.2.1.
- Các loại hàng đặc biệt có giá trị cao không nằm trong nhóm 6, Cảng và khách hàng thỏa thuận tính giá bốc dỡ (Mức giá tối thiểu phải cao hơn 110% đơn giá bốc dỡ hàng Nhóm 6).
- Trường hợp trong dây chuyền bốc dỡ, việc bốc dỡ trên tàu thực hiện bằng máy do thuyền viên điều khiển, công nhân Cảng chỉ tham gia dưới cầu tàu: Cảng thu 50% mức giá Hầm tàu – Ôtô/ xà lan hoặc ngược lại.
- Bốc dỡ tại khu vực chuyển tải (Thiềng Liềng): Tăng 30% đơn giá Mục 1.2.1.
- Loại hàng bao lớn – bao Jumbo (Nhóm 2) : Giảm 10% đơn giá mục 1.2.1.
1.3 Các trường hợp được tăng thu :
- Các loại hàng bao như: phân bón, thạch cao, hóa chất, bột nhẹ, bột nặng, bột tan, bột đá, vôi bột, Soda ash: Tăng 20% đơn giá Mục 1.2.1
- Các loại hàng bụi bặm, dơ bẩn, có mùi như : xi măng, than, quặng, tôm khô, nước mắm, xương súc vật, cá khô, cao su sống, soda ash xá v.v…: Tăng 30% đơn giá Mục 1.2.1.
- Abestos, sắn lát, xút, thuốc trừ sâu, cautis soda, lưu huỳnh, các loại hàng có tính axit, có hơi gas; các chất dễ cháy như: xăng, dầu, alcohol, amoniac. v.v…; các loại hàng khó xếp dỡ như: đất sét dẻo ướt …: Tăng 50% đơn giá Mục 1.2.1.
- Sắt thép phế liệu để rời, đá cục phải xếp thủ công vào thùng ben; hàng cắt miệng xổ bao: Tính giá thỏa thuận.
- Hàng bị đè nén, đóng thành tảng, cục… phải đập ra mới xếp dỡ được: Tăng 50% đơn giá bốc dỡ đối với số hàng thực tế phải đập phá đó.
- Giá cước cân hàng : (chỉ tính lượt cân khi trên xe có hàng)
+ Qua bàn cân máy : 0.40 USD/ tấn (hàng và phương tiện).
+ Qua cân thủ công : 1.00 USD / tấn (hàng và phương tiện).
- Hàng rút ruột container chia lẻ từ một lệnh giao hàng: Tăng 50 % đơn giá Mục 1.2.1
- Giá bốc dỡ hàng để cứu hộ các tàu gặp nạn hoặc bốc dỡ hàng hóa bị xô lệch, đổ vỡ hàng loạt, hàng nguy hiểm, các chất hóa học dễ cháy nổ, độc hại như: Nitrates, Nitrocompound, Alkalies, Methane, Magnesium, Nitro cellulose và các sản phẩm phát sinh từ nguồn gốc trên: Tăng 100% đơn giá Mục 1.2.1
- Giá dịch vụ bốc dỡ đảo hàng trong cùng một hầm tàu: Tính bằng 50% đơn giá Hầm tàu – Ôtô, sàlan (hoặc ngược lại).
- Giá dịch vụ bốc dỡ đảo hàng từ hầm này sang hầm khác cùng một tàu nhưng không qua cầu cảng: Tính bằng 70% đơn giá Hầm tàu – Ôtô, sàlan (hoặc ngược lại). Trường hợp phải qua cầu cảng : Tính bằng 120% đơn giá Hầm tàu – Ôtô, sàlan (hoặc ngược lại).
- Giá dịch vụ bốc dỡ hàng sang mạn từ tàu biển này sang tàu biển khác: Tăng 30% đơn giá Hầm tàu – Ôtô, sàlan (hoặc ngược lại).
- Giá dỡ hàng từ salan, ghe, hoặc tàu biển lên phương tiện vận tải bộ vòng qua cầu tàu để xếp lên tàu biển khác: Tăng 50 %đơn giá Hầm tàu – Ôtô, sàlan (hoặc ngược lại), cước thuê cần cẩu, xe vận chuyển tính riêng.
- Bốc dỡ hàng ướp lạnh (15 oC đến 0 oC): Tăng 50% đơn giá cước; hàng ướp đông (dưới 0 oC): Tăng 100%đơn giá Mục 2.1
* Trường hợp tính tăng giá cước ở những mặt hàng có nhiều mức tăng thì chỉ được tăng ở mức tăng cao nhất.
1.4 Giá xếp dỡ phương tiện vận tải : (Nhóm 7)
(Bốc dỡ từ tàu xuống kho, bãi cảng bằng cần cẩu tàu )
- Xe du lịch 4 chỗ và xe tải nhẹ dưới 1,5T : 30 USD/ chiếc.
- Xe du lịch từ 8 chỗ đến <15 chỗ, xe nâng < 5T, trailer 20’ : 40 USD/ chiếc.
- Xe 15 – 30 chỗ và xe tải < 7T, xe lạnh £ 5T : 50 USD/ chiếc.
- Xe > 30 chỗ và xe tải 7T – 15T , xe nâng ³ 5T : 70 USD/ chiếc.
- Xe lạnh > 5T, xe tải từ 15T – 20T, xe trộn béton, xe bồn : 100 USD/ chiếc.
- Xe bánh xích, máy đào xới và các xe chuyên dùng khác chưa kê ở trên :
+ Dưới 15 T : 100 USD/chiếc
+ Từ 15T – 20T : 150 USD/ chiếc.
+ Trên 20T – 30 T : 200 USD/ chiếc.
- Nếu xếp dỡ bằng cần cẩu Cảng hoặc phương tiện, ôtô, thiết bị có bánh xe lăn nhưng không tự hành được (xe bị hết điện bình, hỏng máy…) phải sử dụng đầu kéo/ xe nâng của cảng để đưa vào kho/ bãi cảng: Tính tăng 30 % đơn giá trên.
- Giá cước xếp dỡ đối với phương tiện tự di động (trừ xe bánh xích) từ tàu xuống bãi (Đối với tàu RORO): Tính bằng 50% đơn giá trên.
- Phương tiện, ôtô, thiết bị có bánh xe vận chuyển theo điều kiện Liner: (cung đoạn từ tàu giao thẳng phương tiện chủ hàng): Thu của chủ tàu bằng 50% đơn giá trên.
1.5 Giá xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng :
Kiện hàng có kích thước không nằm trong Nhóm 6 và có một trong các yếu tố sau: Nặng trên 30 tấn, Dài trên 15 m, Rộng từ 3.5 m trở lên, Cao từ 3.5 m trở lên: Cảng và Chủ tàu thỏa thuận giá bốc xếp, giá thuê cần cẩu trong từng trường hợp cụ thể.
2/. Giá tác nghiệp đối với Container :
2.1 Giá dịch vụ bốc dỡ Container : (bằng cần cẩu tàu)
Đơn vị tính :USD/Cont
STT |
Tác nghiệp bốc dỡ |
Hầm tàu -> ôtô, Sàlan (hoặc ngược lại) |
Hầm tàu -> Bãi Cảng (hoặc ngược lại) |
Loại container | |||
1 |
Container 20 Feet: – Có hàng – Không hàng |
|
|
27.00 |
45.00 |
||
2 |
Container 40 Feet: – Có hàng – Không hàng |
|
|
40.00 |
69.00 |
||
3 |
Trên 40 feet : – Có hàng – Không hàng |
|
|
60.00 |
103.00 |
-
-
- Đơn giá tại Mục 2.1 đã bao gồm giá giao nhận.
- Bốc xếp Container hàng nguy hiểm , Container quá khổ: Tăng 50% đơn giá Mục 2.1.
- Đối với chủ hàng có khối lượng hàng lớn Tổng Giám Đốc Cảng cho phép tăng hoặc giảm tối đa 10% đơn giá Mục 2.1.
- Thời gian lưu bãi ≤ 17 giờ :
18 USD/ ngày – Cont 20’
27 USD/ ngày – Cont 40’ - Thời gian lưu bãi > 17 giờ :
0.70 USD/ ngày – Cont 20’
1.05 USD/ ngày – Cont 40’
- Thời gian tính giá lưu bãi Container đông lạnh: Là thời gian thực tế có sử dụng điện của cảng. Trường hợp Container lạnh không sử dụng điện của Cảng, thời gian tính giá lưu bãi cảng tính như Container thường.
- Mức giá lưu bãi quy định cho Container đông lạnh ở trên đã bao gồm chi phí lưu bãi, tiền điện và chi phí phục vụ đông lạnh.
-
2.2 Các dịch vụ khác:
2.2.1 Bốc dỡ dịch chuyển Container trung chuyển: (Bốc từ tàu đưa vào bãi, sau đó xếp xuống tàu khác trong cùng một cảng) tính bằng 150% đơn giá Hầm tàu « Bãi cảng. Trong đó:
– Bốc từ tàu đưa vào bãi cảng : 75% đơn giá Hầm tàu « Bãi cảng
– Bốc từ bãi cảng xếp xuống tàu : 75% đơn giá Hầm tàu « Bãi cảng
2.2.2 Bốc dỡ đảo Container trong cùng một hầm tàu: Tính bằng 25% đơn giá Hầm tàu « Bãi cảng.
2.2.3 Bốc dỡ Container từ hầm này sang hầm khác cùng một tàu (không qua cầu tàu): Tính bằng 55% đơn giá Hầm tàu « Bãi cảng.
2.2.4 Bốc dỡ dịch chuyển Container cùng một tàu (bốc từ tàu đưa lên bờ và xếp xuống cùng tàu): Tính bằng 100% đơn giá Hầm tàu « Bãi cảng.
2.2.5 Bốc dỡ Container chứa hàng hóa nguy hiểm: được Tính bằng 150% giá dịch vụ bốc dỡ.
2.2.6 Chằng buộc hoặc mở chằng buộc Container trên tàu: 1,00 USD/ chiếc
2.2.7 Bốc dỡ Container bằng cần cẩu của Cảng: Giá thỏa thuận (Mức tối thiểu phải bằng giá bốc dỡ bằng cần cẩu tàu).
3/. Những mặt hàng được tính đổi về trọng lượng để tính giá bốc xếp :
STT |
LOẠI HÀNG |
T ( M3 ) THỰC TẾ |
T ( M3 ) TÍNH ĐỔI |
01 |
Bông, sơ, hàng nhôm, nhựa, mây tre đan, sành sứ, mút, sốp, len, lông thú … |
01 m3 |
02 tấn |
02 |
Gỗ, tre,nưá, mây, trúc |
01 m3 |
01 tấn |
03 |
Các loại thùng lon,can rỗng. |
01 m3 |
0,2 tấn |
04 |
Các loại động vật sống |
02 m3 |
01 tấn |
05 |
Hàng cồng kềnh |
02 m3 |
01 Tấn |
4/. Giá lưu/ thuê kho, bãi cảng:
4.1Đơn giá lưu kho/ bãi cảng : (đơn giá cơ bản)
* Lưu kho:
– Ôtô 4 chỗ ngồi, xe tải nhẹ dưới 1,5 tấn : 2.50 USD/ chiếc- ngày
– Các loại xe, cơ giới khác : 3.00 USD/ chiếc- ngày
– Hàng khác : 0.14 USD/ Tấn- ngày
* Lưu bãi : các loại hàng (trừ container) : 0.07 USD/ Tấn- ngày
Ghi chú :
– Thời gian lưu kho/ bãi được tính từ khi tấn hàng đầu tiên của lô hàng nhập kho/ bãi
Cảng. Khối lượng lưu kho/ bãi : căn cứ khối lượng hàng thực tế lưu kho/ bãi.
– Đơn giá cước cơ bản được áp dụng trong 30 ngày đầu, quá thời hạn này phải trả cước
lũy tiến theo mức :
+ Từ ngày thứ 31 đến ngày thứ 45 : tăng 30 % đơn giá cơ bản
+ Từ ngày 46 đến ngày thứ 60 : tăng 50 % đơn giá cơ bản
+ Từ ngày 61 trở đi : tăng 100 % đơn giá cơ bản
4.2 Đơn giá thuê kho, bãi theo phương thức thuê bao : do Cảng và chủ hàng thỏa thuận.
4.3 Lưu bãi container :
4.3.1 Container thường:
Đơn vị tính: USD/ Cont – ngày
Loại container |
Có hàng |
Không hàng |
Từ 20 Feet trở xuống |
1.28 |
0.64 |
Loại 40 Feet |
1.92 |
0.96 |
Loại trên 40 Feet |
2.88 |
1.44 |
Thời gian tính lưu bãi: Kể từ thời điểm đưa container vào bãi cảng:
– Container nhập (là container đưa từ tàu vào bãi cảng): tính từ ngày thứ 06 trở đi.
– Container xuất (là container đưa từ bãi cảng lên tàu): tính từ ngày thứ 04 trở đi.
– Container trung chuyển khác tàu, container tạm nhập tái xuất : Tính từ ngày thứ 04 trở đi.
Ngoài các trường hợp trên, thời gian tính giá lưu bãi Container theo thời gian thực tế lưu bãi cảng.
4.3.2 Container đông lạnh :
Đơn vị tính: USD/ cont – giờ
Loại container |
Đơn giá |
Loại 20 Feet |
0.88 |
Loại 40 Feet |
1.28 |
5/ Giá công nhân chờ đợi và thuê công nhậât :
– Công nhân chờ đợi : 1.00 USD/ giờ –người.
– Thuê công nhật ( lao động kỹ thuật ) : 2.40 USD/ giơ ø-người.
6/. Giá thuê phương tiện thiết bị :
6.1 Thuê theo thời gian :
6.1.1 Cẩu bờ :
° Cẩu ôtô : 30 USD/ giờ
° Cẩu chân đế : 40 USD/ giờ
° Cẩu bánh xích : 200 USD/ giờ
° Cẩu chuyên dùng 80 T : 350 USD/ giờ
6.1.2 Thuê xe nâng, xe gạt, xe gầu :
° Xe nâng loại dưới 10 Tấn : 20 USD/ giờ
° Xe nâng loại trên 10 Tấn đến 20 Tấn : 40 USD/ giờ
° Xe nâng loại trên 20 Tấn : 60 USD/ giờ
° Xe gạt, xe gầu : 15 USD/ giờ
6.1.3 Thuê cần cẩu nổi và salan :
° Cần cẩu nổi ( không kể lai dắt) : 200 USD/ giờ
(Trường hợp mã hàng nặng trên 30 tấn hoặc dài trên 20m: tính giá thỏa thuận).
° Tàu kéo di chuyển cần cẩu nổi đi và về : 1.000 USD/ chuyến
(Aùp dụng trong phạm vi Cảng Sài Gòn, ngoài Cảng Sài Gòn tính giá thỏa thuận)
6.2 Thuê theo đơn vị trọng lượng:
6.2.1 Giá thuê cẩu chuyên dùng 80 Tấn – cần bánh xích :
° Hàng hóa Nhóm 1, Nhóm 3 : 0.70 USD/ Tấn
° Hàng hóa Nhóm 4, Nhóm 5 : 1.00 USD/ Tấn
° Hàng hóa Nhóm 6, Nhóm 7 : 2.00 USD/ Tấn
6.2.2 Giá thuê cẩu điện, cẩu ôtô bốc xếp hàng hóa :
° Hàng hóa Nhóm 1 : 0.50 USD/ Tấn
° Hàng hóa Nhóm 3 : 0.60 USD/ Tấn
° Hàng hóa Nhóm 2 : 0.70 USD/ Tấn
° Hàng hóa Nhóm 4, Nhóm 5 : 1.00 USD/ Tấn
6.2.3 Xe nâng xúc hàng dưới hầm tàu : 0.70 USD/ Tấn
6.2.4 Xe tải vận chuyển trong nội bộ Cảng :
° Hàng thường : 0.60 USD/ Tấn
° Hàng siêu trường, siêu trọng : 0.80 USD/ Tấn
6.3 Thuê các loại phương tiện thiết bị khác hoặc các dịch vụ chưa kê ở trên :
Cảng và Khách hàng thỏa thuận giá thuê cho từng dịch vụ cụ thể .